[Về diễn đàn] Đơn xin Đăng ký làm Mod an ninh>phản ứng nhanh 113

Thảo luận trong 'Tuyển Dụng' bắt đầu bởi Sabotage, 12/4/10.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa. Bạn muốn mở lại chủ đề? Nhắn tin cho admin Thiên Thanh Hi
  1. Sabotage

    Sabotage Guest

    ặc ặc .
     
  2. Sabotage

    Sabotage Guest

    vBulletin Options: Phần thiết lập chung cho diễn đàn, thiết lập server, thiết lập ngôn ngữ, giao diện mặc
    định, tuỳ chọn đóng cửa diễn đàn, tuỳ chọn đăng ký thành viên....

    Style & Templates: Giao diện và templates: Tuỳ chọn về giao diện cũng như tùy biến các templates

    Languages & Phrases: Tuỳ chọn ngôn ngữ và bản dịch

    FAQ: Quản lý trợ giúp người dùng

    Announcements: Quản lý thông báo

    Forums & Moderators: Quản lý diễn đàn và quản trị viên

    Calendar & Moderator: Lịch và quản trị viên của lịch

    Threads & Posts: Thiết lập về chủ đề và bài viết

    Moderation: Phần quản lý, xem xét Chủ đề, bài viết, thành viên mới....

    Attachments: Phần thiết lập về đính kèm

    Users: Phần quản lý người dùng

    Usergrounds: Quản lý nhóm dùng

    User titles: Quản lý danh hiệu thành viên.

    User Ranks: Quản lý xếp loại thành viên

    User Reputations: Quản lý danh tiếng thành viên

    User Profile Fields: Thiết lập và quản lý các ô cá nhân trong thông tin cá nhân

    Subscriptions: Quản lý những chủ đề, diễn đàn đã theo dõi

    Avatars: Quản lý, thiết lập hình đại diện

    Post Icons: Quản lý, thiết lập biểu tượng bài viết

    Smilies: Quản lý, thiết lập smilies

    Custom BB code: Quản lý, biên tập BB code

    Scheduled Tasks: Quản lý lịch làm việc

    Statistics & Log: Thống kê và nhật ký lỗi

    Import & Maintenance: Nhập dữ liệu và Bảo trì hệ thống

    Vbulletin Opition:
    Khi bạn nhấn vào menu bên trái. Bên phải sẽ xuất hiện một khung nhìn liệt kê những thiết lập của diễn đàn.
    Đầu tiên là --Show All Settings-- Nghĩa là hiện tất cả mọi thiết lập.

    Turn your vbulletin on and off: Bật hoặc tạm ngừng hoạt động của diễn đàn
    Trong phần thiết lập này bạn sẽ có tùy chọn bật hoặc tạm ngừng hoạt động của diễn đàn. Nếu bạn chọn
    "Yes" nghĩa là diễn đàn hoạt động. Còn "No" thì tạm ngừng hoạt động.
    Khung bên dưới là lý do được đưa ra cho người dùng khi họ vào lúc diễn đàn tạm ngừng hoạt động

    Nhấn Save sau khi thay đổi thiết lập tắt/bật và lý do

    Site Name / URL / Contact Details: Thông tin Về Site name / URL / Thông tin liên hệ

    Forum URL: Đây là địa chỉ URL của diễn đàn. Chú ý không thêm dấu gạch chéo ("/") cuối cùng

    Homepage Name: Tên trang chủ, tên này được xuất hiện bên trên cùng và dưới cùng cùng mọi trang

    Homepage URL: Đây là URL của trang chủ, nếu diễn đàn đặt ở ngoài thì giống URL của diễn đàn. Nếu diễn
    đàn của bạn đặt tại www.yourname.com/forum. Thì URL của Homepage URL có thể là http://www.yourname.com/

    Contact Us Link: Đây là trang gửi tin liên hệ về cho Admin, Webmaster. Mặc định nó là "sendmessage.php",
    bạn có thể thay đổi tên này, tuy nhiên nếu thay đổi bạn phải đổi tên thủ công file php thành tên đó.

    Contact Us Options: Tùy chọn liên hệ, đây là những tùy chọn được định nghĩa sẵn cho người dùng khi muốn
    thông báo cho Admin hoặc webmaster. Hãy thêm mỗi tùy chọn là một dòng

    Webmaster's Email: Tất nhiên, đây là địa chỉ email của webmaster

    Privacy Statement URL: Đây là URL của Hợp đồng của công ty bạn. Những điều khoản mà bạn và người
    dùng thoả thuận với nhau. Nếu có hãy điền URL của nó vào. Vd: www.yourname.com/forum/rain

    Copyright Text: Ký hiệu bản quyền. Ký hiệu này chèn vào tất cả mọi trang bên dưới thông báo bản quyền
    của VBB. Bạn có thể dùng mã Html để trang trí. Ví dụ ký hiệu (R) là "®", ký hiệu (C) là "©" vv..vv

    Company Name: Tên công ty. Cái này yêu cầu bắt buộc đối với Hiệp ước COPPA

    Company Fax: Số Fax công ty, hãy điền số fax của bạn tại đây

    Company Address: Địa chỉ công ty
    ================================================== =========

    General Settings - Thiết lập chung

    Meta Keywords: Đây là những ký tự được dùng để cung cấp cho máy tìm kiếm. Khi người dùng tìm kiếm mà
    có những từ được liệt kê tại đây thì trang bạn cũng được xuất trên trang kết quả tìm kiếm. Phân cách mỗi
    từ khoá bằng dấu phẩy

    Meta Description: Đây là dòng mô tả khi mà máy tìm kiếm xuất địa chỉ trang của bạn trên trang kết quả, mô
    tả này cho phép người dùng hiểu thêm hơn về địa chỉ của bạn

    Use Forum Jump Menu: Thiết lập này để thiết lập có đặt khung chuyển nhanh trên mọi diễn đàn hay không.

    Number of Pages Visible in Page Navigator: Số bao nhiêu trang mà bạn muốn hiển thị liên kết khi mà chủ đề
    bị chia thành nhiều trang. Đặt là '0' là hiển thị tất cả

    Enable Access Masks: Bật điểm truy cập. Điểm truy cập là cách đơn giản nhất để quản lý quyền hạn diễn
    đàn đối với người dùng.

    Show Instant Messaging Program Icons: Hiển thị biểu tượng nhắn tin tức thì. Ví dụ yahoo, ICQ, MSN...

    Add Template Name in HTML Comments: Thêm tên Templates vào lời hướng dẫn trong HTML. Cái này hữu
    ích khi bạn cần thực hiện bẫy lỗi hoặc tìm lỗ hổng

    Use Login "Strikes" System: Sử dụng chế độ giới hạn số lần đăng nhập. Thiết lập này sẽ làm hệ thống ngăn
    cản những tài khoản đăng nhập (theo địa chỉ IP) với những tài khoản nhập sai mật khẩu 5 lần..
    Date and Time Options - Thiết lập về ngày tháng và thời gian

    Datestamp Display Option: Tùy chọn chi tiết hiển thị.
    - Normal: Sử dụng hiển thị theo ngày tháng
    - Yesterday / Today: Sử dụng hiển thị theo Hôm qua/ Hôm nay
    - Detailed: Sẽ hiển thị kiểu như: 1 phút trước, 1 giờ trước, 1 ngày trước và 1 tuần trước

    Default Time Zone Offset: Múi giờ mặc định của diễn đàn. Chọn múi giờ mặc định cho diễn đàn.

    Enable Daylight Savings: Bật chế độ tự động sửa giờ. Bật chế độ này khách viếng thăm sẽ thấy đúng thời
    gian của bài viết và sự kiện. Nhưng nó không có ảnh hưởng với những thành viên có đặt thiết lập DST

    Format For Date: Định dạng ngày tháng. Định dạng của Châu âu là "m-d-Y" nghĩa là "tháng-ngày-năm" Còn
    chúng ta thì dùng "d-m-Y". Hãy sửa lại cho đúng.

    Format For Time: Định dạng thời gian. Nên giữ thiết lập gốc

    Format For Registration Date: Định dạng cho ngày đăng ký. Định dạng ngày tháng này hiển thị ngày đăng
    ký trong bài viết của thành viên.


    Format For Birthdays with Year Specified: Định dạng ngày sinh với năm được chỉ định. Mặc định là "F j, Y"
    nghĩa là "Tháng ngày, Năm" hãy sửa lại "j F, Y"

    Format For Birthdays with Year Unspecified: Định dạng ngày sinh với năm không được chỉ định. Nên sửa lại
    là "j F"

    Log Date Format: Định dạng ngày tháng được ghi trong Nhật ký bảng điều khiển

    Cookies and HTTP Header Options - Tùy chọn Cookies và HTTP Header

    Time-Out for Cookie: Thời hạn của Cookie.
    Thời hạn này tính bằng giây kể từ khi người dùng không hoạt
    động cho đến khi bài viết chưa được đọc được đánh dấu là đã đọc. Thiết lập này cũng điều khiển thời hạn
    bao lâu một người dùng có mặt trên bảng Whois Online sau lần hoạt động cuối

    Path to Save Cookies: Đường dẫn khi lưu cookies.
    Nếu bạn chạy nhiều hơn một diễn đàn trên 1 domain thì
    bạn cần chỉ định rõ thư mục tương ứng của từng diễn đàn. Nếu không thì để nó là dấu "/"
    Chú ý rằng đường dẫn phải luôn có dấu "/" ở cuối ví dụ '/forums/', '/vbulletin/'..vv..

    Cookie Domain: Domain mà bạn muốn cookies có tác dụng.
    Nếu bạn muốn nó có tác dụng với tất cả về
    yourname.com thay vì forum.yourname.com, thì hãy nhập vào ".yourname.com tại đây. (chú ý 2 dấu
    chấm). Bạn có thể bỏ trống thiết lập này

    GZIP HTML Output: Nén kết quả xuất ra HTML.
    Thiết lập này sẽ nén kết quả xuất ra HTML, cái này chỉ cần
    dùng khi tiết kiệm bandwidth. Cái này cũng chỉ được sử dụng cho máy trạm có hỗ trợ nó, HTML 1.1 hoặc
    tượng tự
    Nếu bạn đã sử dụng mod_gzip trên server, thì đừng bật tùy chọn này

    GZIP Compression Level: Mức độ nén.
    Thiết lập độ nén kết quả xuất. "0" là tắt, "9" là nén cao nhất. Khuyến
    cáo sử dụng mức nén "1" để cho kết quả tối ưu

    Add Standard HTTP Headers: Cái này chưa hiểu sâu nên tôi không dám chắc

    Add No-Cache HTTP Headers: Cái này chưa hiểu sâu nên tôi không dám chắc

    Remove Redirection Message Pages: Huỷ bỏ trang thông báo Chuyển đi.
    Bật tùy chọn này sẽ huỷ bỏ trang
    cập nhật mà được hiển thị sau khi thành viên gửi bài, tìm kiếm ..vv.. Trang này cung cấp cho người dùng
    biết chắc rằng những thông tin của họ đã được xử lý bởi diễn đàn. Tắt tùy chọn này có thể tiết kiệm
    bandwidth và giảm thời gian tải diễn đàn trên server
    Chú ý: Một vài trang vẫn sử dụng trang thông báo chuyển khi cookies được dùng để ngăn cản những nguy cơ tiềm tàng
    Server Settings and Optimization Options - Thiết lập Server và Tối ưu hoá tùy chọn

    Public phpinfo() Display Enabled: Đặt là 'Yes' để cho phép mọi người xem trang phpinfo() bằng cách thêm
    '&do=phpinfo' vào URL

    Cached Posts Lifespan: Lưu trữ bài viết đệm.
    Số ngày để lưu trữ bản copy của bài viết. Nó sẽ làm chủ đề hiển thị nhanh hơn, nhưng điều đó có nghĩa là mỗi bài viết chiếm dung lượng gấp đôi trên đĩa cứng.

    Update Thread Views Immediately : Cập nhật ngay khung nhìn chủ đề.
    Tùy chọn này sẽ chọn có hay không cập nhật ngay khung nhìn chủ đề hoặc sau một vài giờ. Nếu diễn đàn lớn, bạn nên tắt tùy chọn này, vì nó đòi hỏi server đáp ứng cao

    Update Attachment Views Immediately: Hiển thị đính kèm ngay tức thì ảnh đính kèm hoặc sau một vài giờ.
    Nếu bạn đặt thiết lập cho đính kèm nhiều ảnh trong bài viết thì nên tắt tùy chọn này. Nó đòi hỏi server đáp ứng cao

    Number of Emails to Send Per Batch: Số email được gửi đi mỗi lượt.
    Diễn đàn sử dụng hệ thống gửi email lần lượt để ngăn chặn người dùng gửi email số lượng quá nhiều. Sử dụng tùy chọn này sẽ chỉ định bao nhiêu email được gửi đi mỗi lượt. Đặt là 0 để tắt tùy chọn

    Simultaneous Sessions Limit: Giới hạn số Session đồng thời.
    Thiết lập con số tối đa của tổng số sessions có thể đồng thời xảy ra mà bạn muốn kích hoạt tại một thời điểm. Nếu con số này bị vượt quá, Thành viên mới sẽ bị từ chối cho đến khi server ít bận hơn.
    Đặt thiết lập là 0 để tắt tùy chọn này.

    *NIX Server Load Limit: Giới hạn truyền tải trên Server *NIX.
    Diễn đàn có thể đọc toàn bộ quá trình tải trên Server *NIX (gồm cả Linux).
    Cái này cho phép diễn đàn tải trên server và xử lý, để đáp ứng với nhiều người dùng hơn nếu nhu cầu nạp lên quá cao.
    Nếu bạn không muốn dùng tùy chọn này, hãy đặt nó là 0.
    Mức biểu diễn là 5.00 cho lý do an ninh.

    Allow Image Size Checking Failure: Cho phép kiểm tra kích thước ảnh.
    Trên một vài server, gọi hàm getimagesize() để kiểm tra kích thước ảnh có thể trục trặc vì một số lý do hiện thời chưa biết. Nếu bạn bị ảnh hưởng bởi tùy chọn này, bạn sẽ cần phải đặt tùy chọn này là 'Có', nếu không thì bạn sẽ không có khả năng upload ảnh (avatars hoặc ảnh đính kèm). Tuy nhiên, người dùng vẫn có khả năng bị kiểm soát bởi giới hạn kích thước của bạn!

    GD Version: Phiên bản GD. Phiên bản GD đã được cài đặt trên server.
    Bạn có thể tìm phiên bản của nó bằng cách tìm kiếm 'GD' trên hàm phpinfo(). Còn khung "Likely GD Version" là ô thông báo cho người dùng biết version GD của server

    Safe Mode Upload Enabled: Bật chế độ Upload an toàn.
    Nếu server của bạn chạy PHP với hạn chế trong SAFE MODE, đặt thiết lập là 'Có'.

    Safe Mode Temporary Directory: Thư mục tạm cho Safe Mode. Nếu Server của bạn chạy PHP Safe Mode, bạn cần phải chỉ định thư mục nào được CHMOD là 777 làm thư mục tạm cho việc upload. Mọi file trong thư mục này sẽ được hủy bỏ sau khi đưa vào CSDL.
    Chú ý: KHÔNG thêm dấu gạch chéo ('/') sau tên thư mục.

    Use Mailqueue System: Dùng hệ thống Email lần lượt.
    Khi được bật, theo dõi qua email từ site của bạn và sẽ được xử lý từng đợt để giảm thiểu thời gian tải của server. Nếu site của bạn có băng thông nhỏ thì bạn có thể muốn tắt tùy chọn này. Những email Kích hoạt tài khoản, quên mật khẩu và những email cần thiết sẽ được gửi mà không cần quan tâm tới thiết lập này.

    Enable "-f" Parameter: Bật thông số "-f".
    Một vài máy chủ gửi email đòi hỏi thông số "-f" để gửi email gọi từ PHP. Nếu bạn gặp vấn đề người dùng không nhận được email hãy thử bật tùy chọn này. Hầu như trong mọi trường hợp, vấn đề của bạn không phải gây ra bởi thiết lập này.

    Duplicate Search Index Information on Thread Copy : Bản sao Thông tin danh mục tìm kiếm trên chủ đề.
    Thiết lập tùy chọn này là 'Có' sẽ copy thông tin danh mục tìm kiếm với mỗi bài viết trong chủ đề. Cái này cho phép copy phiên bản của chủ đề có khả năng tìm kiếm. Tuy nhiên trên những diễn đàn lớn cái này là nguyên nhân của sự chậm trể đáng kể, vì thế nếu cái này gây ra vấn đề cho bạn, tôi khuyến cáo bạn tắt chức năng này.
    Style & Language Settings - Thiết lập Giao diện và ngôn ngữ

    Default Language: Ngôn ngữ mặc định
    Chọn ngôn ngữ mặc định cho diễn đàn. Ngôn ngữ này được áp dụng cho mọi khách và bất kỳ thành viên nào không chỉ định ngôn ngữ mình dùng trong tùy chọn ngôn ngữ.

    Default Style: Giao diện mặc định
    Chọn giao diện mặc định cho diễn đàn của bạn. Giao diện này sẽ được áp dụng cho mọi khách viếng thăm và bất kỳ thành viên nào không chỉ định giao diện ưa thích của họ, hoặc đã cố sử dụng giao diện không tồn tại hoặc bị cấm.

    Allow Users To Change Styles: Cho phép thành viên thay đổi giao diện
    Cái này cho phép thành viên đặt giao diện họ ưa thích khi đăng ký hoặc khi họ thay đổi tùy chọn. Đặt là 'Không' để tắt tùy chọn và sẽ ép buộc họ sử dụng giao diện mà bạn chỉ định.

    Location of clear.gif: Vị trí của clear.gif
    Hãy nhập URL của ảnh clear.gif, có liên quan đến thư mục diễn đàn.
    Theo mặc định, giá trị thiết lập này là 'clear.gif', nghĩa là ảnh được đặt tại thư mục gốc của diễn đàn (trong cùng thư mục với forumdisplay.php).
    URL này KHÔNG bắt đầu bằng 'http://'.

    Store CSS Stylesheets as Files: Lưu trữ CSS Stylesheets thành file?
    Nếu bạn muốn lưu trữ CSS stylesheet cho mỗi giao diện là một file, bạn phải bảo đảm rằng bạn đã có thư mục tên là 'vbulletin_css' bên trong thư mục 'clientscript', và tại đó web server có quyền ghi và xóa.

    Use 'vBMenu' DHTML Popup Menus: Dùng 'vBMenu' DHTML Popup Menus?
    Sử dụng popup HTML động để rút ngắn sự che khuất màn hình nếu trình duyệt của người dùng có khả năng?

    Use Legacy (Vertical) Postbit Template: Dùng template Legacy (Cột đứng) Postbit
    Nếu bạn thích giao diện postbit cũ, sử dụng hai cột dọc thay vì giao diện mới là dùng hai dòng ngang, bạn có thể chuyển về cách sử dụng đó bằng khóa chuyển này.
    Hãy chú ý nếu bạn bật tùy chọn này và muốn tùy biến template, bạn nên sửa 'postbit_legacy' template thay vì sửa 'postbit'.

    User Listing & Profile Viewing - Khung nhìn Danh sách thành viên & Hồ sơ

    Members List Enabled: Bật danh sách thành viên
    Bật danh sách thành viên? Cái này cho phép thành viên xem mọi thành viên những ai thuộc về những nhóm mà bật "Khả năng xem trên Danh sách".

    Minimum Posts: Số bài viết tối thiểu
    Bạn có thể chỉ rõ số bài viết tối thiểu mà thành viên phải có trước khi được hiển thị trên danh sách thành viên.

    Member List Field Options: Tùy chọn hiển thị thông tin
    Ô thông tin cá nhân nào sẽ được hiển thị trên danh sách thành viên?
    Trang chủ
    Tìm kiếm
    Ngày tham gia
    Số bài viết
    Danh hiệu thành viên
    Lần vào trước
    Danh tiếng
    Avatar
    Ảnh cá nhân
    Sinh nhật
    Tuổi
    Email / Tin nhắn
    Ô tùy chọn
    Biểu tượng tin


    Members Per Page: Thành viên mỗi trang
    Số bản ghi trên mỗi trang sẽ được hiện mặc định trên danh sách thành viên trước khi danh sách kết quả bị chia làm nhiều trang.

    Allow Advanced Searches: Cho phép tìm kiếm nâng cao
    Cho phép sử dụng công cụ Tìm kiếm nâng cao tại danh sách thành viên.

    Show Last Post on Profile Page: Hiện bài viết cuối trên trang cá nhân
    Hiện bài viết cuối trên trang thông tin cá nhân có thể làm bảng quét lớn hơn ảnh hưởng đến kích thước cố định của bảng. Cái này có thể làm tăng thời gian tải trên diễn đàn. Tùy chọn này chỉ nên bật trên những diễn đàn nhỏ.

    RPG Character User Banning Options - Tùy chọn Cấm thành viên


    Enable Banning Options: Bật tùy chọn cấm
    Việc cấm cho phép bạn chặn những địa chỉ IP và địa chỉ email để đăng ký hoặc gửi bài trên diễn đàn.

    Banned IP Addresses: Địa chỉ IP bị cấm
    Danh sách IP cấm: Bạn có thể cấm bất kỳ địa chỉ IP nào không được đăng ký hoặc gửi bài. Kiểu số IP đầy đủ (giống như 243.21.31.7), hoặc dùng một phần của số IP (giống như 243.21.31).

    Diễn đàn sẽ tự động đối chiếu mỗi số IP mà bạn nhập. Theo đó, nếu bạn nhập một phần IP là 243.21.31, thì ai đó cố đăng ký mà người đó có số IP là 243.21.31.5 sẽ không có khả năng đăng ký. Tương tự, nếu bạn cấm địa chỉ IP là 243.21, thì ai đó có số IP 243.21.3.44 muốn đăng ký cũng không thể. Vì thế hãy cẩn thận khi thêm IP vào danh sách cấm.

    Cũng giống như danh sách cấm email, thêm dấu cách trống giữa các số IP. Những ai có số IP phù hợp với số IP có trong danh sách sẽ không thể đăng ký hoặc gửi bài.

    Banned Email Addresses: Địa chỉ email đã cấm
    Danh sách địa chỉ email cấm: Bạn có thể cấm bất kỳ địa chỉ email nào không được đăng ký hoặc gửi bài. Nhập toàn bộ địa chỉ email (user@example.com), hoặc sử dụng một phần của địa chỉ (giống như @example.com).

    Nếu địa chỉ email của một thành viên cố đăng ký hoặc thay đổi email mà có trong danh sách bị cấm sẽ nhận được thông báo không đủ quyền hạn. Ví dụ, nếu bạn cấm 'example.com' thì thành viên sử dụng 'someone@example.com' sẽ bị từ chối.

    Nhập một dấu cách trống giữa mỗi địa chỉ hoặc mỗi phần địa chỉ email.

    Allow User to Keep Banned Email Addresses: Cho phép thành viên giữ địa chỉ email đã bị cấm
    Nếu bạn cấm một địa chỉ email mà thành viên đã dùng địa chỉ đó thì sẽ có lỗi xảy ra. Sử dụng tùy chọn này bạn có thể chỉ định thành viên có thể nhập địa chỉ email mới trong thông tin của họ hay không khi họ muốn thay đổi địa chỉ email hoặc là thành viên có thể giữ địa chỉ email mà bạn đã cấm.

    Tachy Goes to Coventry
    Thiết lập này cho phép bạn thêm một hoặc nhiều thành viên vào 'Danh sách Ignore' của thành viên khác. Tuy nhiên, những thành viên có trong danh sách này vẫn có thể thấy bài viết hoặc chủ đề của họ...

    Nhập số userid vào danh sách, phân biệt bởi dấu cách trống (ví dụ: 4 12 68 102).

    _________Ra quán nét chơi :((:((:((_________Tổng quan về ACP cái nì ngày trước em lập diển đàn nho nhỏ lên củng tìm hiểu sơ sơ.Nhưng cách quản Lý cảu Mod post lên Khó quá Quan trọng Là trăm hay không bằng 1 Làm __________
     
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa. Bạn muốn mở lại chủ đề? Nhắn tin cho admin Thiên Thanh Hi

Chia sẻ trang này